Nghiên cứu mở rộng ứng dụng thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch nhằm quản lý khai thác không gian cao tầng, điểm nhìn, điểm nhấn trong đô thị

Chủ nhiệm đề tài: ThS. KTS. Nguyễn Xuân Anh

Thư ký:

ThS. KTS. Nguyễn Thị Hồng Diệp

NCV: ThS. KS. Lê Thanh Bình

NCV: ThS. KTS. Trần Phương Huyền

NCV: ThS. KTS. Chử Đức Trung

NCV: ThS. KTS. Phan Trọng Tuệ

NCV: TS. KS. Nguyễn Thị Thúy Hằng

NCV: ThS. KTS. Nguyễn Thị Hồng Vân

NCV: ThS. KS. Hoàng Đình Giáp

NCV: KS. Hoàng Hưng Minh

NCV: ThS. KTS. Trần Duy Hưng

NCV: KS. Trần Thị Thuy

NCV: KTS. Ngô Thùy Duyên

NCV: KTS. Nguyễn Hữu Hoan

Mục lục

1.  CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU         11

1.1.      Một số khái niệm và thuật ngữ           11

1.2.      Sự cần thiết của nghiên cứu    15

1.3.      Mục tiêu nghiên cứu   16

1.4.      Đối tượng nghiên cứu 16

1.5.      Phạm vi nghiên cứu    16

1.6.      Phương pháp nghiên cứu        16

1.7.      Ý nghĩa khoa học của kết quả nghiên cứu      17

2. CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ỨNG DỤNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ VỀ TẦNG CAO            18

2.1.      Tổng quan về các vấn đề của phát triển tầng cao đô thị         18

2.1.1.   Xây dựng cao tầng và môi trường sinh thái đô thị     18

2.1.2.   Xây dựng cao tầng và môi trường văn hoá – xã hội đô thị    18

2.1.3.   Xây dựng cao tầng và cảnh quan đô thị         19

2.1.4.   Xây dựng cao tầng và cuộc Cách mạng số     20

2.1.5.   Xây dựng cao tầng và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị        20

2.1.6.   Xây dựng cao tầng và quá trình đô thị hoá    20

2.2.      Quá trình phát triển không gian cao tầng tại các đô thị trên thế giới 24

2.2.1.   Sơ lược về lịch sử xây dựng cao tầng trong đô thị     24

2.2.2.   Sự biến đổi của các thành phố đương đại       27

2.2.3.   Tầm nhìn về các thành phố cao tầng tương lai           28

2.2.4.   Những đột phá công nghệ      30

2.2.5.   Những đổi mới về kiến trúc    31

2.3.      Quá trình phát triển không gian cao tầng tại các đô thị trong nước   32

2.3.1.   Giai đoạn trước Thống nhất (1945-1975)       32

2.3.2.   Giai đoạn Kinh tế kế hoạch (1976-1986)        33

2.3.3.   Giai đoạn Đổi Mới (1986-2005)         34

2.3.4.   Giai đoạn Kinh tế thị trường (2005 đến nay) 37

2.4.      Tổng quan về các công cụ pháp lý trong quy hoạch tầng cao đô thị  40

2.4.1.   Quản lý trên phạm vi toàn quốc          40

2.4.2.   Quản lý tại địa bàn một số thành phố lớn       41

2.4.3.   Các vấn đề nổi bật      42

2.5.      Tổng quan về phương pháp luận quy hoạch tầng cao đô thị  44

2.5.1.   Từ trên xuống: Quy hoạch chung và phân khu           45

2.5.2.   Từ dưới lên: Quy hoạch chi tiết và thiết kế dự án      49

2.5.3.   Sự phối hợp giữa các tầng bậc quy hoạch      49

2.6.      Tổng quan về công tác thiết kế đô thị trong lĩnh vực tầng cao           50

2.6.1.   Tổng quan trước tác lý luận Thiết kế đô thị    50

2.6.2.   Quy trình, nội dung, sản phẩm Thiết kế đô thị tại Việt Nam 52

2.6.3.   Phối hợp liên ngành trong Thiết kế đô thị      55

2.6.4.   Ảnh hưởng của các xu hướng xã hội đối với cách tiếp cận Thiết kế đô thị   58

2.6.5.   Ứng dụng Thiết kế đô thị trong giải quyết các vấn đề về tầng cao đô thị      59

2.7.      Tổng kết Chương 2     65

3. CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ ỨNG DỤNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ TRONG QUY HOẠCH TẦNG CAO CÁC ĐÔ THỊ VIỆT NAM  67

3.1.      Thực trạng phát triển tầng cao ở các đô thị Việt Nam           67

3.1.1.   Tại các trung tâm đô thị lớn (nghiên cứu thực nghiệm tại Khu Nội đô lịch sử thành phố Hà Nội)   67

3.1.2.   Tại các trung tâm đô thị quy mô trung bình (nghiên cứu thực nghiệm tại Khu trung tâm TP Vũng Tàu)            73

3.1.3.   Tại các khu đô thị có giá trị bảo tồn (nghiên cứu thực nghiệm tại khu đô thị trung tâm phía Nam thành phố Huế)         77

3.2.      Thực trạng nội dung tầng cao trong quy hoạch đô thị            81

3.2.1.   Trường hợp Hà Nội    81

3.2.2.   Trường hợp Vũng Tàu            87

3.2.3.   Trường hợp Huế         88

3.3.      Thực trạng công tác quản lý phát triển tầng cao đô thị          91

3.3.1.   Thành quả       91

3.3.2.   Hạn chế           91

3.3.3.   Nguyên nhân   92

3.3.4.   Các vấn đề cần giải quyết       93

3.4.      Tổng kết Chương 3     94

3.4.1.   Trường hợp Hà Nội    94

3.4.2.   Trường hợp Vũng Tàu            95

3.4.3.   Trường hợp Huế         96

4. CHƯƠNG 4. CƠ SỞ KHOA HỌC ỨNG DỤNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ MỞ RỘNG VỀ TẦNG CAO            97

4.1.      Quan điểm ứng dụng Thiết kế đô thị mở rộng về tầng cao    97

4.1.1.   Tiền đề ứng dụng thiết kế đô thị         97

4.1.2.   Tư duy về thế hệ đô thị tiếp theo        98

4.1.3.   Vai trò của thiết kế đô thị       100

4.1.4.   Thiết kế đô thị cơ bản và mở rộng      101

4.1.5.   Các thách thức thường gặp đối với thiết kế đô thị về tầng cao          105

4.2.      Một số chủ đề thường gặp trong Thiết kế đô thị về tầng cao 113

4.2.1.   Điểm nhìn, điểm nhấn, trường nhìn, tuyến cảnh quan            113

4.2.2.   Không gian công cộng (Public space) 114

4.2.3.   Không gian nửa công cộng (semi-public/private space, common space)        115

4.2.4.   Phân loại công trình xây dựng theo tầng cao 115

4.2.5.   Gần gũi với tỉ lệ con người (Human scale)     118

4.2.6.   Các chỉ tiêu quy hoạch và thiết kế đô thị        119

4.2.7.   Sử dụng hỗn hợp (Mixed-use)            121

4.2.8.   Mật độ đô thị (urban density) 122

4.2.9.   Ranh giới phát triển đô thị (Urban boundary)            125

4.3.      Những bài học từ lịch sử        129

4.3.1.   Nghệ thuật cảnh quan trong đô thị truyền thống Việt Nam   129

4.3.2.   Thời kỳ Thuộc địa: kiến thiết đô thị theo mô hình Phương Tây         137

4.3.3.   Bài học            144

4.4.      Kinh nghiệm trong nước và quốc tế   149

4.4.1.   Hướng dẫn thiết kế đô thị đối với nhà cao tầng (trường hợp Burlington - Canada 2017)    149

4.4.2.   Kế hoạch phát triển hệ thống Trung tâm hoạt động (trường hợp Melbourne – Australia 2002)        150

4.4.3.   Ví dụ về quá tải mật độ ở Cửu Long Trại – Hồng Kông       152

4.4.4.   Ví dụ về tích hợp không gian công cộng trên cao      153

4.4.5.   Chủ nghĩa đô thị Vancouver (Vancouvenism)            155

4.4.6.   Quản lý sử dụng đất ở Nhật Bản        157

4.4.7.   Quy chế thành phố Hà Nội     159

4.5.      Phương pháp luận ứng dụng Thiết kế đô thị mở rộng về tầng cao    162

4.5.1.   Những nguyên tắc dựa trên điều kiện tự nhiên          162

4.5.2.   Những nguyên tắc dựa trên trên điều kiện văn hóa – xã hội  163

4.5.3.   Những nguyên tắc dựa trên trên điều kiện kinh tế     163

4.5.4.   Những nguyên tắc dựa trên trên điều kiện hạ tầng    164

4.6.      Các chủ đề ứng dụng Thiết kế đô thị mở rộng về tầng cao    164

4.6.1.   Hòa hợp hệ sinh thái   164

4.6.2.   Năng lượng tại chỗ     165

4.6.3.   Tuần hoàn rác thải       166

4.6.4.   Tuần hoàn nước          166

4.6.5.   Tiếp nối giá trị bản địa 167

4.6.6.   Đặc trưng nơi chốn     167

4.6.7.   Hòa hợp cộng đồng    167

4.6.8.   Lan tỏa tri thức           168

4.6.9.   Tiêu dùng tại chỗ        168

4.6.10. Quản trị tốt     168

4.6.11. Đô thị nén gọn            169

4.6.12. Giao thông xanh         170

4.6.13. Hạ tầng xanh   171

4.6.14. Công trình xanh          171

4.6.15. Vật liệu bền vững       172

4.7.      Tổng kết Chương 4     173

5. CHƯƠNG 5. GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ MỞ RỘNG VỀ TẦNG CAO       174

5.1.      Đề xuất kỹ thuật         174

5.1.1.   Phân tích thị trường bất động sản       174

5.1.2.   Dự báo và kịch bản phát triển tầng cao đô thị            175

5.1.3.   Xây dựng Chiến lược phát triển mạng lưới trung tâm hoạt động      177

5.1.4.   Xây dựng Chiến lược phát triển tầng cao đô thị        179

5.1.5.   Biện pháp khuyến khích phát triển cao tầng   180

5.1.6.   Phương pháp xác định điểm nhìn, điểm nhấn và trường nhìn            183

5.1.7.   Phương pháp quản lý tầng cao, chiều cao      185

5.1.8.   Phương pháp quản lý mật độ đô thị    186

5.1.9.   Hướng dẫn thiết kế đô thị về tầng cao           198

5.1.10. Hướng dẫn phát triển hạ tầng xanh    199

5.1.11. Đánh giá tác động giao thông 200

5.1.12. Ứng dụng phân hạng tầng cao            204

5.1.13. Một số vấn đề về quy chuẩn, tiêu chuẩn và văn bản pháp luật ngành Xây dựng liên quan lĩnh vực tầng cao       205

5.1.14. Áp dụng phân vùng mật độ xây dựng            209

5.1.15. Áp dụng ranh giới phát triển đô thị    209

5.2.      Đề xuất chính sách      209

5.2.1.   Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu đô thị         209

5.2.2.   Địa phương hóa một số tiêu chuẩn, quy chuẩn          210

5.2.3.   Gắn nghĩa vụ với quyền phát triển     210

5.2.4.   Chuyển nhượng quyền phát triển (TDR)        211

5.2.5.   Phát triển hạ tầng khung         213

5.2.6.   Dành ưu tiên nguồn lực cho các khu trung tâm          214

5.2.7.   Truyền thông nhân dân           214

5.3.      Tổng kết Chương 5     214

6. CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ            215

6.1.      Kết luận          215

6.2.      Kiến nghị        218

7.         TÀI LIỆU THAM KHẢO :   219

1. CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU

1.1 Một số khái niệm và thuật ngữ

1.2 Sự cần thiết của nghiên cứu

Với tất cả các thành phố lớn trên thế giới, khu vực trung tâm đô thị (lõi đô thị) luôn là một khu vực năng động, tạo ra bản sắc và tính cạnh tranh của mỗi thành phố. Do vậy, việc tìm ra chính sách đúng đắn cũng như quy trình và phương pháp quản lý phát triển Khu trung tâm đô thị, nhất là quản lý khai thác không gian cao tầng, luôn là một thách thức của chính quyền, giới chuyên môn, nhà đầu tư và người dân đô thị.  

Tại Việt Nam, định hướng quản lý phát triển khu vực trung tâm đô thị thường được hoạch định trong đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân khu của đô thị. Trong nhiều trường hợp, các định hướng này thường mờ nhạt, chủ yếu là một số chỉ tiêu và giải pháp quản lý đơn giản về tầng cao nhằm mục đích giảm mật độ dân số của khu vực trung tâm đô thị mà chưa chú ý đến việc tăng cường chất lượng đô thị, phát triển dịch vụ công cộng, cải thiện năng lực hạ tầng và môi trường, tạo ra bản sắc và nâng cao tính hấp dẫn của khu vực này. Chính vì vậy, khi phải đối mặt với nhu cầu phát triển và các hoạt động kinh doanh sôi động của khu vực trung tâm đô thị, các giải pháp quản lý phát triển theo quy hoạch đã bộc lộ nhiều lúng túng, mâu thuẫn, làm kéo dài thời gian chấp thuận đầu tư.  

Việt Nam đang đứng trước bước ngoặt của cải cách và phát triển, cần quản lý tốt quá trình đô thị hóa để đẩy mạnh hiện đại hóa và công nghiệp hóa. Với hiệu ứng kinh tế tích tụ, nếu có được năng lực cạnh tranh cao, các đô thị sẽ làm tăng năng suất, đẩy mạnh đổi mới sáng tạo và đa dạng hóa các hoạt động kinh tế. Hiệu quả quá trình đô thị hóa phụ thuộc nhiều vào việc từng thành phố, nhất là các thành phố loại I và loại đặc biệt, quản lý tốt khu vực trung tâm đô thị.

Trong bối cảnh đó, nhiệm vụ “Nghiên cứu mở rộng ứng dụng thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch nhằm quản lý khai thác không gian cao tầng, điểm nhìn, điểm nhấn trong đô thị” đã đề cập đến một vấn đề quan trọng hiện nay tại Việt Nam, đó là quản lý phát triển khu trung tâm (lõi đô thị) của các thành phố lớn thông qua viêc tối ưu hoá công cụ thiết kế đô thị để nâng cao năng lực quản lý không gian cao tầng.

1.3 Mục tiêu nghiên cứu

- Xây dựng phương pháp luận mở rộng ứng dụng thiết kế đô thị về tầng cao trong công tác quy hoạch đô thị;

- Xây dựng quy trình thiết kế đô thị về tầng cao trong quy hoạch đô thị;

- Xây dựng khung nội dung hướng dẫn thiết kế đô thị về quản lý tầng cao cho một số trường hợp nghiên cứu thí điểm;

- Đề xuất một số cơ chế chính sách nhằm mở rộng ứng dụng thiết kế đô thị về tầng cao trong quy hoạch đô thị.

1.4 Đối tượng nghiên cứu

- Phương pháp luận mở rộng ứng dụng thiết kế đô thị về tầng cao;

- Quy trình thiết kế đô thị về tầng cao;

- Các chủ đề nội dung hướng dẫn thiết kế đô thị về tầng cao;

- Cơ chế chính sách đối với việc mở rộng ứng dụng thiết kế đô thị về tầng cao.

1.5 Phạm vi nghiên cứu

Về tổng thể, nội dung nghiên cứu của đề tài hướng đến có khả năng ứng dụng phổ quát cho các khu vực trung tâm của các đô thị Việt Nam nói chung. Về cụ thể, đề tài rút ra nhận định phổ quát thông qua việc nghiên cứu thực nghiệm, dự kiến tại các thành phố Hà Nội, Huế, và Vũng Tàu:

- Tại thành phố Hà Nội, lựa chọn Khu Đô thị lịch sử làm địa bàn nghiên cứu thực nghiệm. Khu vực này đặc trưng cho sự phát triển đô thị nén tại trung tâm thành phố lớn (là trung tâm vùng, đô thị loại đặc biệt trực thuộc Trung ương). Đây cũng là khu vực có nhiều đặc trưng đô thị qua các thời kỳ.

- Tại thành phố Vũng Tàu, lựa chọn khu trung tâm hiện hữu (Phân khu Nam Vũng Tàu) làm địa bàn nghiên cứu thực nghiệm. Khu vực này đặc trưng cho sự phát triển đô thị nén tại trung tâm thành phố quy mô trung bình, đang có nhiều biến động (đô thị loại I trực thuộc tỉnh).

- Tại thành phố Huế, lựa chọn Khu đô thị trung tâm phía Nam thành phố Huế làm địa bàn nghiên cứu thực nghiệm. Khu vực này đặc trưng cho sự phát triển mật độ cao trong lòng đô thị di sản.

1.6 Phương pháp nghiên cứu

Lộ trình nghiên cứu được thực hiện qua các bước, sử dụng các phương pháp sau:

- Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết: Tìm hiểu các khái niệm liên quan thiết kế đô thị về tầng cao;

- Phương pháp chuyên gia: Nhận diện khả năng ứng dụng thực tế của thiết kế đô thị về tầng cao;

- Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm: Thực hành nghiên cứu thí điểm thiết kế đô thị về tầng cao;

- Phương pháp phân tích - tổng kết kinh nghiệm: Từ lý luận và thực tiễn, đúc rút các nguyên tắc mở rộng ứng dụng thiết kế đô thị về tầng cao;

- Phương pháp chuyên gia: Đề xuất giải pháp và các điều kiện liên quan (trong đó có cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn, quy chuẩn…) để mở rộng ứng dụng thiết kế đô thị về tầng cao;

- Phương pháp thực nghiệm: Chứng minh hiệu quả của các đề xuất thông qua việc hướng dẫn cho một số trường hợp cụ thể để thực nghiệm kết quả nghiên cứu;

- Tổng kết các phát hiện đề tài.

1.7 Ý nghĩa khoa học của kết quả nghiên cứu

- Điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp quy, tiêu chuẩn, quy chuẩn về quản lý tầng cao đô thị.

- Tạo cơ sở khoa học cho việc ứng dụng có hiệu quả của chuyên môn thiết kế đô thị trong lập quy hoạch và quản lý tầng cao đô thị theo quy hoạch.

- Giúp hiểu đúng, vận dụng đúng khoa học thiết kế đô thị, và vận dụng một cách mở rộng, sáng tạo, có hiệu quả,

- Nâng cao năng lực của chính quyền đô thị trong xây dựng chính sách về quản lý phát triển tầng cao đô thị.

 

(Nguồn:VIUP)

Tạp chí QHXD

Ebook

Giới thiệu sách

Liên kết website