Giới thiệu
Quy hoạch đô thị lành mạnh có nghĩa là tìm cách loại bỏ sự bất bình đẳng sâu sắc và dai dẳng diễn ra ở các thành phố. Tuy nhiên, như Jason Corburn lập luận trong cuốn sách này, cả quy hoạch thành phố và y tế cộng đồng hiện đều không được tổ chức để đảm bảo rằng các thành phố ngày nay sẽ bình đẳng và lành mạnh.
Khi đưa ra điển hình mà ông gọi là “công bằng y tế đô thị thích ứng”, trong chương mở đầu, Corburn điểm lại ngắn gọn các sự kiện, tác nhân, hệ tư tưởng, thể chế cùng chính sách chính đã định hình và tái định hình quy hoạch và y tế cộng đồng đô thị từ thế kỷ XIX cho đến ngày nay. Ông sử dụng hai khung để tổ chức đánh giá lịch sử này: khung nhìn thành phố như một thực địa và thành phố như một phòng thí nghiệm.
Trong phần thứ hai của cuốn sách, Corburn sử dụng các nghiên cứu chuyên sâu về các hoạt động quy hoạch và y tế ở Rio de Janeiro, Nairobi và Richmond, California để khám phá các thể chế, chính sách và thực tiễn hình thành nên quy hoạch đô thị lành mạnh. Những nghiên cứu điển hình này mô tả một số đặc điểm trong lý tưởng của ông về công bằng y tế đô thị thích ứng. Mỗi điển hình đều bắt đầu bằng một đánh giá lịch sử về địa điểm, các chính sách của nó và các phong trào xã hội xung quanh quá trình phát triển đô thị và y tế cộng đồng, và mỗi điển hình đều là một ví dụ về người nghèo đô thị tham gia vào, hình thành nên và bị tác động bởi sự quy hoạch đô thị lành mạnh.
Jason Corburn là Phó Giáo sư tại Đại học California, Berkeley và cùng được bổ nhiệm trong Sở Quy hoạch Vùng & Thành phố và Trường Y tế Cộng đồng.
Mục lục
|
Trang |
Lời nói đầu |
xi |
Lời cảm ơn |
xv |
Giới thiệu |
1 |
Theo đuổi bình đẳng y tế trên hành tinh đối với các thành phố |
1 |
Sự phức tạp về không gian và quan hệ của những bất bình đẳng y tế đô thị |
2 |
Từ y tế trong các thành phố đến quy hoạch thành phố lành mạnh |
7 |
Khoa học mới cho các thành phố lành mạnh và bình đẳng |
9 |
Về các phương pháp |
11 |
Tại sao lại là các điển hình này? |
12 |
Tóm tắt cuốn sách: Học hỏi từ miền Nam |
13 |
Chương 1 Công bằng y tế đô thị thích ứng |
19 |
Của máy móc và những cánh bướm |
19 |
Dịch tễ học xã hội sinh thái |
21 |
Biểu hiện |
21 |
Nhiều con đường biểu hiện |
22 |
Giả thuyết phong hoá |
23 |
Khung quan hệ: Phơi nhiễm, tính nhạy cảm và khả năng chống chịu |
25 |
Đặc điểm liên hệ của các địa điểm đô thị |
29 |
Trách nhiệm và cơ quan: Xác định các tổ chức có trách nhiệm |
31 |
Nghiên cứu khoa học và công nghệ cho thành phố |
33 |
Quản lý hệ sinh thái thích ứng |
35 |
Công bằng y tế đô thị thích ứng = Quy hoạch đô thị lành mạnh |
37 |
Xây dựng từ thực tiễn |
47 |
Chương 2 Thành phố trên thực địa |
49 |
Điều tra các bất bình đẳng về y tế đô thị thế kỷ XIX tại thực địa |
49 |
Những năm 1840: Các giải thích cạnh tranh về kinh tế và vệ sinh đối với bệnh dịch đô thị |
52 |
Rác bẩn và y tế đô thị |
53 |
Chadwick và trào lưu vệ sinh đô thị |
54 |
Thay đổi “đặc điểm phi đạo đức” của cư dân khu ổ chuột |
57 |
Luật Y tế Công |
58 |
John Snow và thực địa khu dân cư |
59 |
Lợi ích tư nhân và hành động Bảo vệ Môi Trường Đô Thị |
62 |
Quản trị môi trường đô thị ở Mỹ |
63 |
Khảo sát thành phố |
65 |
Các nhà cải cách xã hội và thực địa đô thị |
66 |
Vùng Hoang dã và Thành phố |
68 |
Thuyết ưu sinh, phân biệt chủng tộc và thành phố |
71 |
Từ thực địa đến một khoa học phòng thí nghiệm mới nổi của thành phố |
73 |
Chương 3 Thành phố như phòng thí nghiệm |
75 |
Mầm bệnh, phòng thí nghiệm và quản lý thành phố |
77 |
Chủ nghĩa thực dân và các thành phố của miền Nam như phòng thí nghiệm |
79 |
Cuộc bạo loạn vắc xin ở Rio de Janeiro |
80 |
Bình đẳng y tế và xã hội trong quy hoạch Mỹ |
81 |
Chia vùng thành phố vì y tế |
84 |
Thiết kế đô thị lành mạnh giống như phòng thí nghiệm |
86 |
Kiểm soát thành phố thuộc địa với Đơn vị Láng giềng |
89 |
Quy hoạch khu dân cư lành mạnh |
91 |
Nhà ở, y tế và cải tạo đô thị |
95 |
Các phong trào xã hội và y học |
97 |
Phản đối phòng thí nghiệm |
98 |
Y tế môi trường, bình đẳng và các thành phố |
100 |
Sát nhập thực địa và phòng thí nghiệm thông qua các trung tâm y tế cộng đồng |
103 |
Kết luận |
106 |
Chương 4 Y tế khu ổ chuột ở Rio de Janeiro, Brazil |
109 |
Định hướng y tế trên “Đồi kền kền” |
109 |
Lịch sử quy hoạch và y tế trong các khu ổ chuột tại Rio |
113 |
Bạo loạn vắc xin và y tế đô thị ở các khu ổ chuột của Rio |
114 |
Tác động của quy hoạch đô thị đầu thế kỷ XX đối với sức khỏe của người nghèo |
116 |
Thay đổi quản trị và sự phát triển của các khu ổ chuột |
119 |
Chuyển đổi dân chủ và các chính sách tổng hợp về y tế đô thị |
121 |
Y tế đô thị cho tất cả mọi người |
121 |
Cuộc chiến chống AIDS của người Brazil: Hoạch định chính sách quan hệ vì bình đẳng y tế |
122 |
Bảo đảm hiến pháp về y tế và "quyền đối với thành phố" |
124 |
Trung tâm y tế cộng đồng và Trạm y tế |
125 |
Favela-Bairro |
126 |
Baolsa Família: Từ thượng tầng đến cơ sở |
129 |
CEDAPS: Các giải pháp kết nối mạng vì bình đẳng y tế khu ổ chuột |
132 |
Phòng ngừa và quy hoạch cộng đồng |
136 |
Y tế khu ổ chuột - từ khu dân cư đến quốc gia |
140 |
Chương 5 Quy hoạch cộng tác trong khu ổ chuột của Nairobi |
144 |
Nairobi: Nơi của những vùng nước lạnh |
148 |
Quy hoạch thuộc địa và phân chia Châu Phi |
151 |
Y tế công cộng ở Thị trấn Thuộc địa |
153 |
Quy hoạch tổng thể thuộc địa năm 1948 |
155 |
Sự không chính thức khi đô thị hóa ở Nairobi thời kỳ sau độc lập |
157 |
Khu định cư không chính thức Mathare, 1970 |
160 |
Y tế Mathare năm 1970 |
161 |
Mathare những năm 1990 |
162 |
Tác động của Dự án Mathare 4A đối với việc quy hoạch định cư không chính thức |
164 |
Quy hoạch định cư phi chính thức trong thế kỷ XXI ở Nairobi |
165 |
Nhận thức luận mạng lưới về y tế khu ổ chuột: Tổ chức Cư dân Ổ chuột Quốc tế |
168 |
Hiểu thành phố bằng cách (tái) tạo ra nó |
169 |
Thoát khỏi khủng hoảng: Một quá trình quy hoạch lành mạnh |
170 |
Quy hoạch một Mathare mới |
171 |
Nước và y tế ở Mathare |
174 |
Quy hoạch phân vùng thung lũng Mathare |
175 |
Lập quy hoạch để giám sát liên tục |
177 |
Kết luận |
180 |
Chương 6 Quy hoạch bình đẳng y tế môi trường ở Richmond, California |
182 |
Tìm kiếm y tế và bình đẳng ở Richmond |
182 |
Lịch sử công nghiệp, sử dụng đất và bình đẳng của Richmond |
184 |
Bắc Richmond: Lẻ loi và bị đẩy ra ngoài |
187 |
Những hoạt động vì bình đẳng y tế môi trường ban đầu |
189 |
Quy hoạch tổng thể cho bình đẳng y tế |
193 |
Sáng kiến phát triển bình đẳng Richmond (REDI) |
195 |
Tích hợp bình đẳng y tế vào quy hoạch tổng thể |
196 |
Yếu tố y tế và khỏe mạnh |
200 |
Đối đầu với quyền lực của tập đoàn đa quốc gia... và giành chiến thắng |
203 |
Các chỉ số y tế cộng đồng |
205 |
Từ quy hoạch đến hành động vì bình đẳng y tế |
207 |
Hiệp hội công bằng y tế Richmond |
211 |
Kết luận |
213 |
Chương 7 Hướng tới một hành tinh của những thành phố lành mạnh và bình đẳng |
215 |
Khoa học kết hợp cho thành phố lành mạnh |
216 |
Công bằng y tế đô thị thích ứng |
217 |
Quy hoạch với tâm hồn |
220 |
Tài liệu tham khảo |
222 |
Chỉ mục |
246 |