CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
1. Các chỉ tiêu phát triển đô thị
1.1. Tỷ lệ đô thị hóa
- Giai đoạn 2022-2025: Dự báo tổng quy mô dân số đô thị (bao gồm dân số chính thức, thành phần dân số khác có sử dụng quỹ nhà ở hoặc chia sẻ thời gian sử dụng nhà ở trong các đơn vị ở, dân số quy đổi từ khách du lịch, khách vãng lai và dân số lưu trú dưới 6 tháng,…) là khoảng khoảng 410.000 ÷ 435.000 người. Dự báo quy mô dân số đô thị chính thức là khoảng 246.000 ÷ 262.000 người. Tỷ lệ đô thị hóa khoảng 36 ÷ 39%.
- Giai đoạn 2026-2030: Dự báo tổng quy mô dân số đô thị (bao gồm dân số chính thức, thành phần dân số khác có sử dụng quỹ nhà ở hoặc chia sẻ thời gian sử dụng nhà ở trong các đơn vị ở, dân số quy đổi từ khách du lịch, khách vãng lai và dân số lưu trú dưới 6 tháng,…) là khoảng 534.000 ÷ 611.000 người. Dự báo quy mô dân số đô thị chính thức là khoảng 301.000 ÷ 344.000 người. Tỷ lệ đô thị hóa khoảng 42 ÷ 48%.
Bảng 3: Tổng hợp chỉ tiêu tỷ lệ đô thị hóa
TT Chỉ tiêu Năm 2022 Năm 2025 Năm 2030 Ghi chú
1 Tỷ lệ đô thị hóa 32,76% 36% ÷ 39% 42% ÷ 48%
1.2. Định hướng phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh
Phát triển hệ thống đô thị tỉnh Quảng Trị phù hợp với Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2022-2030 và Quy hoạch tỉnh, cụ thể như sau:
* Giai đoạn đến năm 2025: Toàn tỉnh có 13 đô thị và các khu vực phát triển đô thị, bao gồm:
- 01 đô thị loại II: Thành phố Đông Hà.
- 01 đô thị loại IV: Thị xã Quảng Trị.
- 02 đô thị loại V/IV: Thị trấn Lao Bảo, Khe Sanh.
- 09 đô thị loại V: Thị trấn Hồ Xá, Diên Sanh, Cam Lộ, Gio Linh, Ái Tử, Krông Klang, Cửa Tùng, Cửa Việt, Bến Quan.
- Các khu vực phát triển đô thị (được đầu tư về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo tiêu chí đô thị loại V) là: Nam Cửa Việt (nằm trong địa giới hành chính các xã Triệu An, Triệu Vân, Triệu Lăng, Triệu Trạch), La Vang (xã Hải Phú), Sòng (xã Thanh An), Tà Rụt (xã Tà Rụt), Lìa (xã Lìa), Hướng Phùng (xã Hướng Phùng), Hải Chánh (xã Hải Chánh), một số khu vực khác có tiềm năng khác.
* Đến năm 2030: Toàn tỉnh có các đô thị và khu vực phát triển đô thị, bao gồm:
+ 01 đô thị loại II: Thành phố Đông Hà;
+ 01 đô thị loại IV/III: TX. Quảng Trị và vùng phụ cận;
+ 03 đô thị loại IV: thị trấn Lao Bảo; Khe Sanh; Hồ Xá và vùng phụ cận,
+ 04 đô thị loại V/IV: Thị trấn Diên Sanh; Cam Lộ; Gio Linh và vùng phụ cận; Ái Tử và vùng phụ cận.
+ 04 ÷ 09 đô thị loại V, bao gồm: 04 đô thị hiện hữu là các thị trấn: Bến Quan và vùng phụ cận; Cửa Tùng và vùng phụ cận; Cửa Việt và vùng phụ cận; Krông Klang và vùng phụ cận; phấn đấu phát triển các đô thị mới (nâng cấp từ các xã) từ các khu vực phát triển đô thị là: Nam Cửa Việt (nằm trong địa giới hành chính các xã Triệu An, Triệu Vân, Triệu Lăng, Triệu Trạch); La Vang (xã Hải Phú); Sòng (xã 2 Thanh An); Tà Rụt (xã Tà Rụt); Lìa (xã Lìa).
+ Các khu vực phát triển đô thị mới: Hải Chánh (xã Hải Chánh); Cùa (xã Cam Chính); Hướng Phùng (xã Hướng Phùng); khu đô thị sân bay Quảng Trị (bao gồm tổ hợp công nghiệp, dịch vụ và đô thị gần sân bay Quảng Trị); một số khu vực khác có tiềm năng khác.
* Tầm nhìn đến năm 2050: Toàn tỉnh có các đô thị và một số khu vực phát triển đô thị, bao gồm:
+ 01 đô thị loại II là thành phố Đông Hà;
+ 01 đô thị loại III là thị xã Quảng Trị;
+ 09 đô thị loại IV là: thị trấn Lao Bảo; Khe Sanh; Hồ Xá; Cam Lộ; Gio Linh; Ái Tử; Cửa Việt; đô thị Nam Cửa Việt; thị xã Hải Lăng (nâng cấp từ huyện Hải Lăng).
+ 08 đô thị loại V, bao gồm: 05 đô thị hiện hữu là các thị trấn: Bến Quan; Cửa Tùng; Krông Klang; Sòng; Tà Rụt; 03 đô thị phát triển mới là: Cùa, Lìa, Hướng Phùng.
+ Khu vực phát triển đô thị: Khu đô thị sân bay Quảng Trị (bao gồm tổ hợp công nghiệp, dịch vụ và đô thị gần sân bay Quảng Trị); một số khu vực khác có tiềm năng khác.