Ảnh minh họa (nguồn internet)
Đất giao thông: Điều chỉnh vị trí, ranh giới, diện tích dự án Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 1 đoạn từ cầu Buôn Ky, thành phố Buôn Ma Thuột đến km 49+00 huyện Buôn Đôn, cụ thể:
Điều chỉnh đoạn từ km 11+174 đến Km11+560. Quy mô: 0,13 ha;
Vị trí, ranh giới, diện tích được xác định theo Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích Công trình, dự án điều chỉnh hướng tuyến mở rộng Tỉnh lộ 1 (Bản vẽ số 1) kèm theo Tờ trình số 18/TTr-UBND ngày 22/02/2024 của UBND huyện Buôn Đôn.
Điều chỉnh đoạn từ Km24+243 đến Km24+640. Quy mô: 0,21 ha;
Vị trí, ranh giới, diện tích được xác định theo Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích Công trình, dự án điều chỉnh hướng tuyến mở rộng Tỉnh lộ 1 (Bản vẽ số 2) kèm theo Tờ trình số 18/TTr-UBND ngày 22/02/2024 của UBND huyện Buôn Đôn.
Điều chỉnh đoạn từ Km28+739 đến Km29+626. Quy mô: 0,21 ha;
Vị trí, ranh giới, diện tích được xác định theo Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích Công trình, dự án điều chỉnh hướng tuyến mở rộng Tỉnh lộ 1 (Bản vẽ số 3) kèm theo Tờ trình số 18/TTr-UBND ngày 22/02/2024 của UBND huyện Buôn Đôn.
Điều chỉnh đoạn từ Km35+00 đến Km35+550. Quy mô: 1,11 ha;
Vị trí, ranh giới, diện tích được xác định theo Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích Công trình, dự án điều chỉnh hướng tuyến mở rộng Tỉnh lộ 1 (Bản vẽ số 4) kèm theo Tờ trình số 18/TTr-UBND ngày 22/02/2024 của UBND huyện Buôn Đôn.
Điều chỉnh đoạn từ Km37+049 đến Km39+170. Quy mô: 1,23 ha;
Vị trí, ranh giới, diện tích được xác định theo Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích Công trình, dự án điều chỉnh hướng tuyến mở rộng Tỉnh lộ 1 (Bản vẽ số 5) kèm theo Tờ trình số 18/TTr-UBND ngày 22/02/2024 của UBND huyện Buôn Đôn.
Điều chỉnh đoạn từ km43+649 đến Km43+845. Quy mô: 0,32 ha.
Vị trí, ranh giới, diện tích được xác định theo Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích Công trình, dự án điều chỉnh hướng tuyến mở rộng Tỉnh lộ 1 (Bản vẽ số 6) kèm theo Tờ trình số 18/TTr-UBND ngày 22/02/2024 của UBND huyện Buôn Đôn.
Loại đất quy hoạch: Đất giao thông (DGT);
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản: Điều chỉnh chỉ tiêu, loại đất: Công trình khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại xã Tân Hòa, huyện Buôn Đôn, cụ thể: Quy mô: 8,02 ha;
Nội dung: Điều chỉnh chỉ tiêu, loại đất từ Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (SKX) diện tích 8,02 ha sang Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản (SKS) diện tích 8,02 ha;
Diện tích, cơ cấu loại đất được xác định theo Phụ lục I kèm theo Tờ trình số 23/TTr-UBND ngày 13/3/2024 của UBND huyện Buôn Đôn;
Vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất được xác định theo Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích Công trình, dự án kèm theo Tờ trình số 23/TTr-UBND ngày 13/3/2024 của UBND huyện Buôn Đôn.
Các nội dung khác không thay đổi và thực hiện theo Quyết định số 1476/QĐ-UBND ngày 04/07/2022 của UBND tỉnh.
Giao UBND huyện Buôn Đôn: Chịu trách nhiệm trước pháp luật về ranh giới, vị trí, diện tích, loại đất đề nghị điều chỉnh chỉ tiêu, quy mô, địa điểm và loại đất nêu trên; đảm bảo thống nhất, đồng bộ, phù hợp với các quy hoạch ngành, lĩnh vực có liên quan;
Cập nhật vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất các dự án nêu trên vào Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Buôn Đôn; tổ chức công bố công khai nội dung điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Buôn Đôn theo quy định tại Điều 48 Luật Đất đai được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch; việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất, chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện;
Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và pháp luật về nội dung tham mưu tại Tờ trình số 115/TTr-STNMT ngày 17/4/2024.