Bộ Xây dựng công bố chỉ số giá xây dựng quốc gia năm 2023

Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định 167/QĐ-BXD công bố chỉ số giá xây dựng quốc gia năm 2023.

Quyết định nêu rõ, chỉ số giá xây dựng quốc gia là chỉ tiêu tương đối phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian trên phạm vi cả nước.

Chỉ số giá xây dựng quốc gia công bố tại văn bản này sử dụng làm cơ sở xác định suất vốn đầu tư, tham khảo trong phân tích mức độ biến động giá bình quân của chỉ số giá xây dựng khi xác định chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư và các công việc liên quan đến đánh giá biến động giá xây dựng công trình phục vụ quản lý, điều hành vĩ mô.

Chỉ số giá xây dựng quốc gia công bố tại văn bản này không sử dụng để điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng.

Chỉ số giá xây dựng quốc gia đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Một số khoản mục chi phí như: chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, rà phá bom mìn và vật liệu nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với những dự án sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh) không đưa vào tính toán đối với chỉ số giá xây dựng quốc gia.

Phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng quốc gia theo quy định tại Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.

Thời điểm gốc xác định chỉ số giá xây dựng quốc gia là năm 2020.

Các yếu tố chi phí đầu vào để xác định chỉ số giá xây dựng: Giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công căn cứ theo công bố giá của Sở Xây dựng tại các địa phương.

Chỉ số giá xây dựng quốc gia năm 2023:

Đơn vị tính: %

TT

Chỉ số giá xây dựng

So với năm gốc 2020

So với năm 2022

A

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CHUNG CẢ NƯỚC

115,07

103,65

B

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THEO LOẠI CÔNG TRÌNH PHỔ BIẾN (bình quân cho cả nước)

 

 

I

Công trình xây dựng dân dụng

 

 

1

Công trình nhà ở

113,12

102,72

2

Công trình giáo dục

112,47

103,89

3

Công trình y tế

108,25

103,57

4

Công trình văn hóa (nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, bảo tàng...)

114,27

103,98

5

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

113,34

104,12

II

Công trình công nghiệp

 

 

1

Công trình sản xuất vật liệu xây dựng (nhà máy sản xuất gạch, ngói)

106,50

102,83

2

Công trình năng lượng

 

 

2.1

Đường dây

121,49

104,82

2.2

Trạm biến áp

104,10

102,41

3

Công trình nhà máy dệt, nhà máy sản xuất các sản phẩm may

110,50

101,75

III

Công trình hạ tầng kỹ thuật

 

 

1

Công trình cấp nước

 

 

1.1

Nhà máy nước

110,26

102,29

1.2

Tuyến ống cấp nước

105,52

100,29

2

Công trình thoát nước

 

 

2.1

Tuyến cống thoát nước

118,48

105,91

2.2

Công trình xử lý nước thải

111,88

103,37

3

Công trình chiếu sáng công cộng

126,07

104,02

4

Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị

119,19

104,98

5

Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp

120,15

104,35

6

Công trình xử lý chất thải rắn (bằng công nghệ đốt)

107,96

 

IV

Công trình giao thông

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

1.1

Đường bê tông xi măng

117,56

106,63

1.2

Đường bê tông nhựa

123,10

103,91

2

Công trình cầu đường bộ (cầu bê tông xi măng)

118,85

101,47

V

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

 

1

Công trình thủy lợi

 

 

1.1

Kênh

 

 

a

Kênh bê tông xi măng

117,24

105,70

b

Kênh xây gạch

114,56

108,34

1.2

Trạm bơm tưới tiêu

112,97

104,02

2

Công trình đê điều

 

 

 

Đê sông

120,28

106,1

(Nguồn:chinhphu.vn)
Tin cũ hơn

Tạp chí QHXD

Ebook

Giới thiệu sách

Liên kết website