Quyết định nêu rõ, chỉ số giá xây dựng quốc gia là chỉ tiêu tương đối phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian trên phạm vi cả nước.
Chỉ số giá xây dựng quốc gia công bố tại văn bản này sử dụng làm cơ sở xác định suất vốn đầu tư, tham khảo trong phân tích mức độ biến động giá bình quân của chỉ số giá xây dựng khi xác định chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư và các công việc liên quan đến đánh giá biến động giá xây dựng công trình phục vụ quản lý, điều hành vĩ mô.
Chỉ số giá xây dựng quốc gia công bố tại văn bản này không sử dụng để điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng.
Chỉ số giá xây dựng quốc gia đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Một số khoản mục chi phí như: chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, rà phá bom mìn và vật liệu nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với những dự án sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh) không đưa vào tính toán đối với chỉ số giá xây dựng quốc gia.
Phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng quốc gia theo quy định tại Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.
Thời điểm gốc xác định chỉ số giá xây dựng quốc gia là năm 2020.
Các yếu tố chi phí đầu vào để xác định chỉ số giá xây dựng: Giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công căn cứ theo công bố giá của Sở Xây dựng tại các địa phương.
Chỉ số giá xây dựng quốc gia năm 2023:
Đơn vị tính: %
TT |
Chỉ số giá xây dựng |
So với năm gốc 2020 |
So với năm 2022 |
A |
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CHUNG CẢ NƯỚC |
115,07 |
103,65 |
B |
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THEO LOẠI CÔNG TRÌNH PHỔ BIẾN (bình quân cho cả nước) |
|
|
I |
Công trình xây dựng dân dụng |
|
|
1 |
Công trình nhà ở |
113,12 |
102,72 |
2 |
Công trình giáo dục |
112,47 |
103,89 |
3 |
Công trình y tế |
108,25 |
103,57 |
4 |
Công trình văn hóa (nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, bảo tàng...) |
114,27 |
103,98 |
5 |
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng |
113,34 |
104,12 |
II |
Công trình công nghiệp |
|
|
1 |
Công trình sản xuất vật liệu xây dựng (nhà máy sản xuất gạch, ngói) |
106,50 |
102,83 |
2 |
Công trình năng lượng |
|
|
2.1 |
Đường dây |
121,49 |
104,82 |
2.2 |
Trạm biến áp |
104,10 |
102,41 |
3 |
Công trình nhà máy dệt, nhà máy sản xuất các sản phẩm may |
110,50 |
101,75 |
III |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
|
|
1 |
Công trình cấp nước |
|
|
1.1 |
Nhà máy nước |
110,26 |
102,29 |
1.2 |
Tuyến ống cấp nước |
105,52 |
100,29 |
2 |
Công trình thoát nước |
|
|
2.1 |
Tuyến cống thoát nước |
118,48 |
105,91 |
2.2 |
Công trình xử lý nước thải |
111,88 |
103,37 |
3 |
Công trình chiếu sáng công cộng |
126,07 |
104,02 |
4 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị |
119,19 |
104,98 |
5 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp |
120,15 |
104,35 |
6 |
Công trình xử lý chất thải rắn (bằng công nghệ đốt) |
107,96 |
|
IV |
Công trình giao thông |
|
|
1 |
Công trình đường bộ |
|
|
1.1 |
Đường bê tông xi măng |
117,56 |
106,63 |
1.2 |
Đường bê tông nhựa |
123,10 |
103,91 |
2 |
Công trình cầu đường bộ (cầu bê tông xi măng) |
118,85 |
101,47 |
V |
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
1 |
Công trình thủy lợi |
|
|
1.1 |
Kênh |
|
|
a |
Kênh bê tông xi măng |
117,24 |
105,70 |
b |
Kênh xây gạch |
114,56 |
108,34 |
1.2 |
Trạm bơm tưới tiêu |
112,97 |
104,02 |
2 |
Công trình đê điều |
|
|
|
Đê sông |
120,28 |
106,1 |